Một nguyên tố thuộc nhóm VIA, chu kỳ 3. Điện tích hạt nhân của nguyên tử nguyên tố đó là:
A. 13+
B. 14+
C. 15+
D. 16+
Hai nguyên tố X, Y thuộc cùng chu kì 4 , thuộc 2 nhóm A kế tiếp nhau ; tổng số điện tích hạt nhân của X, Y là 51. Hai nguyên tố X, Y thuộc các nhóm A. IA và IIA B. IIA và IIIA C. IIIA và IVA D. VA và VIA
Zx+zy=51
Hai nhóm liên kết nhau ở chu kỳ 4
=> TH1: zy-zx=1
=>TH2: zy-zx=11
Nguyên tố hóa học nhôm (Alo) có số hiệu nguyên tử là 13, chu kỳ 13, nhóm IIIA điều khẳng định nào sau đây về Al là sai A. Hạt nhân nguyên tử nhôm có 13 proton B. Số electron ở vỏ nguyên tử của nguyên tố đó là 13 C. Nguyên tố hóa học này là một kim loại D. Vỏ nguyên tử có 3 lớp electron và lớp ngoài cùng có 2 electron
Xác định cấu tạo nguyên tử số điện tích hạt nhân số e số lớp e số e lớp ngoài cùng của nguyên tố A B C trong các trường hợp sau và giải thích
Nguyên tố A có số hiệu nguyên tử 13 thuộc chu kì 3 nhóm IIIA
Nguyên tố B có số hiệu nguyên tử 11 thuộc chu kì 3 nhóm IA
Nguyên tố C có số hiệu nguyên tử 9 số chu kì 2 nhóm VIIA
Đầu tiên là F fluorine số electon 19 stt 9 chu kì 2 nhóm VIIA
Thứ 2 là sodium số electon 23 stt 11 chu kì 3 nhóm IA
Cuối cùng là scandium số electon là 45 stt 21 chu kì 4 nhóm IIIB
Nguyên tố R thuộc chu kì 4, nhóm VIIA. Hạt nhân nguyên tử của nguyên tố R có điện tích là:
A. 35
B. 35+
C. 35-
D. 53
B
Cấu hình e của R: 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 6 3 d 10 4 s 2 4 p 5
→ p = e = 35. Hạt nhân nguyên tử của nguyên tố R có điện tích 35+
A và B là hai nguyên tố thuộc cùng một phân nhóm và ở 2 chu kỳ nhỏ liên tiếp biết tổng số hạt mang điện trong nguyên tử nguyên tố A và nguyên tử nguyên tố B là 60. Xác định A và B
X và Y là 2 nguyên tố thuộc hai chu kỳ liên tiếp nhau trong cùng một nhóm A của bảng tuần hoàn, X có điện tích hạt nhân nhỏ hơn Y. Tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử của X và Y là 32. X, Y là
A. Na(Z=11) và K(Z=19).
B. Si(Z=14) và Ar(Z=18).
C. Al(Z=13) và K(Z=19).
D. Mg(Z=12) và Ca(Z=20).
Đáp án D
Hai nguyên tố thuộc cùng một nhóm A, thuộc hai chu kỳ liên tiếp = Điện tích hạt nhân cách nhau 8, 18 hay 32
Trường hợp 1:
Trường hợp 2:
Trường hợp 3:
X và Y là hai nguyên tố thuộc hai chu kì liên tiếp nhau và cùng thuộc một nhóm A, trong đó X có điện tích hạt nhân nhỏ hơn Y. Tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử của X và Y là 22. Xác định hai nguyên tố X, Y
A. P và C
B. O và S
C. N và P
D. F và Cl
Đáp án C
Theo đề bài, ta có: ZX + ZY = 22 (1)
- Nếu X, Y thuộc hai chu kì nhỏ thì (ZX < ZY): ZY = ZX + 8 (2)
Từ (1) và (2) => ZX =7; ZY = 15.
Vậy X là N, Y là P
- Nếu X thuộc chu kì nhỏ và Y thuộc chu kì lớn thì: ZY = ZX + 18 (3)
Từ (1) và (3) => ZX = 2; ZY = 20 (loại vì không thảo mãn đề bài)
- Nếu X, Y thuộc hai chu kì lớn: ZY = ZX + 32 (4)
Từ (1) và (4) => ZX <0 (loại)
Trong một chu kỳ (với các nguyên tố thuộc nhóm A, trừ nhóm VIIIA), theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì
A. bán kính nguyên tử giảm dần, số lớp electron tăng dần
B. tính phi kim mạnh dần, năng lượng ion hóa thứ nhất luôn giảm dần
C. tính bazơ, tính axit của các oxit mạnh dần
D. tính kim loại giảm dần, độ âm điện tăng dần
Trong một chu kỳ, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân:
- Tuy nguyên tử các nguyên tố có cùng số lớp electron, nhưng khi điện tích hạt nhân tăng, lực hút giữa hạt nhân với các electron lớp ngoài cùng cũng tăng theo, do đó bán kính nói chung giảm dần → Đáp án A sai vì số lớp electron không đổi.
- Lực liên kết giữa hạt nhân và electron lớp ngoài cùng tăng, làm cho năng lượng ion hóa nói chung cũng tăng theo → Đáp án B sai.
- Độ âm điện tăng dần.
- Tính bazơ của oxit và hiđroxit tương ứng giảm dần, đồng thời tính axit của chúng tăng dần → Đáp án C sai.
→ Chọn D.
Hai nguyên tố A và B thuộc cùng một nhóm A và ở hai chu kỳ liên tiếp của bảng tuần hoàn. Tổng số điện tích hạt nhân của A và B là 31. a. Xác định A và B? b. Viết cấu hình electron nguyên tử của A và B?
Tham khảo
ZA + ZB = 32
=> { ZA - ZB = 8 =>{ ZA = 20 -> A là Ca
ZA + ZB = 32 ZB = 12 -> B là Mg
Ca: 1s22s22p63s23p64s2
Mg: 1s22s22p63s2